Surface Pro 9 là dòng sản phẩm đánh dấu sự hợp nhất Surface Pro X và Surface Pro, ra mắt với hai tùy chọn chip gồm Intel Alder Lake Gen 12th và ARM SQ3.
Nếu phân biệt như thường niên, Surface Pro 9 chạy chip Intel chính là phiên bản kế nhiệm của Surface Pro 8 năm ngoái, còn Surface Pro 9 5G chạy chip di động ARM là phiên bản tiếp theo của Surface Pro X.
Vậy với vai trò là thiết bị mới ra mắt thay thế cho Surface Pro X, Surface Pro 9 có nâng cấp gì và liệu có phải là một lựa chọn tốt hơn Surface Pro X hay không?
1. Thông số kỹ thuật
Surface Pro 9 | Surface Pro 9 5G | Surface Pro X | |
Hệ điều hành | Windows 11 Home | Windows 11 Home | Windows 11 Home |
Bộ xử lý | 12th Gen Intel Evo | Microsoft SQ3 | Microsoft SQ1 hoặc SQ2 |
RAM | 8GB, 16GB, 32GB LPDDR5 | 8GB, 16GB LPDDR4x | 8GB, 16GB LPDDR4x |
GPU | Intel Iris Xe | Microsoft SQ3 Adreno 8CX (Gen 3) | Microsoft SQ1 Adreno 685 |
Bộ nhớ | 128GB, 256GB, 512GB, 1TB có thể nâng cấp | 128GB, 256GB, 512GB có thể nâng cấp | 128GB, 256GB, 512GB có thể nâng cấp |
Màn hình |
|
|
|
Cổng kết nối | Dual 2W speakers, Dolby Atmos, dual far-field mics, Voice Clarity | Dual 2W speakers, Voice Clarity, Windows Studio Effects, dual far-field mics | Two USB-C 3.2, NanoSIM, Surface Connect |
Audio | Dual 2W speakers, Dolby Atmos, dual far-field mics, Voice Clarity | Dual 2W speakers, Voice Clarity, Windows Studio Effects, dual far-field mics | Dual 2W speakers, Dolby Audio, dual far-field mics |
Không dây | Wi-Fi 6E, Bluetooth 5.1 | Wi-Fi 6E, Bluetooth 5.1, NanoSIM, eSIM, 5G, mmWave, Sub-6 | Wi-Fi 5, Bluetooth 5. |
Thời lượng pin | Lên đến 15.5 giờ | Lên đến 19 giờ | Lên đến 15 giờ |
Kích thước | 28.7x 20.83 x 0.94 cm | 28.7x 20.83 x 0.94 cm | 28.7 x 20.8 x 0.73 cm |
Trọng lượng | 879 gram | 883 gram | 774 gram |
Màu sắc | Platinum, Graphite, Sapphire, Forest | Platinum | Platinum, Graphite |
2. Thiết kế
Thiết kế của Surface Pro X và Surface Pro 9 rất giống nhau, khác biệt duy nhất nằm ở độ mỏng nhẹ.
Cụ thể, Surface Pro X giữ vững ngôi vị là dòng tablet 2 trong 1 sexy nhất của Microsoft với độ dày chỉ 0.73 cm cùng trọng lượng 774 gram. Surface Pro 9 dày hơn với 0.94 cm và nặng khoảng 879 gram tùy con chip bên trong. Tuy nhiên, đây chỉ là sự khác biệt trên lý thuyết vì trong quá trình sử dụng thực tế sự chênh lệch không tạo ra cách biệt về trải nghiệm.
Hệ thống cổng kết nối không thay đổi. Cả hai xuất xưởng với hai cổng USB-C, cổng sạc Surface Connect, một cổng bàn phím Surface Keyboard và đều bị khuyết giắc âm thanh 3.5 mm. Riêng USB-C trên Surface Pro 9 bản Intel hỗ trợ Thunderbolt 4 hiện đại hơn. Surface Pro 9 5G và Surface Pro X có thêm khe cắm thẻ SIM nằm bên dưới chân máy.
Cả hai dòng cũng sử dụng chung bộ phụ kiện. Đối với bàn phím, người dùng có thể cân nhắc giữa Surface Pro Keyboard (không có khe sạc bút) và Surface Pro Signature Keyboard (có khe sạc bút).
3. Màn hình
Xét về mặt vật lý, Surface Pro 9 và Surface Pro X có màn hình giống nhau. Nhưng xét về chất lượng hiển thị và tính năng, Surface Pro 9 đang tạo ra một khoảng cách lớn.
Chi tiết, cả hai có cùng kích thước 13 inch, độ phân giải 2880 x 1920 và điểm ảnh 267 PPI cho ra văn bản, hình ảnh sắc nét đến từng chi tiết.
Sự khác biệt nằm ở tần số quét. Surface Pro 9 hỗ trợ Dynamic Refresh Rate, tức người dùng có thể tùy chỉnh lên 120Hz hoặc giảm xuống 60Hz. Surface Pro X có hạn chế với màn hình sở hữu tần số quét cố định là 60Hz. Do đó, Surface Pro 9 chắc chắn cho cảm giác mượt mà hơn, đặc biệt là khi cuộn trang hoặc ghi chú viết tay với bút stylus.
Để đánh giá một cách công tâm, hầu hết các laptop hiện nay đều được duy trì ở tần số quét 60Hz, có rất ít cái tên hỗ trợ 120Hz như Surface Pro 9. Nếu đã từng sử dụng thiết bị có màn hình 120Hz, người dùng sẽ cảm nhận được độ trễ khi dùng lại màn 60Hz. Ngược lại, trường hợp chuyển từ màn 60Hz lên 120Hz, hiếm người có thể nhận thấy sự khác nhau.
Microsoft còn đặc biệt đưa lên Surface Pro 9 công nghệ hiển thị Dolby Vision IQ mới. Vì vậy với những nội dung HDR, dòng Pro này sẽ cho ra nội dung chất lượng hơn Surface Pro X.
Một điểm khác biệt nữa giữa Surface Pro X và Surface Pro 9 là khả năng hỗ trợ Haptic Feedback với Surface Slim Pen 2. Surface Pro 9 có động cơ haptic, cho phản hồi rung khi khi tương tác với bút lên màn hình tạo cảm giác chân thực hơn. Surface Pro X dù vẫn tương thích với Surface Slim Pen 2 nhưng không hỗ trợ.
4. Hiệu năng
Hiệu suất là khác biệt lớn nhất giữa Surface Pro 9 và Surface Pro X, đặc biệt nếu xét trên cấu hình có chip Intel.
Chip Intel Evo Gen 12th cung cấp sức mạnh cho Surface Pro 9 mạnh hơn 50% so với chip Microsoft SQ1 và SQ2 ARM của Surface Pro X, nhưng sức mạnh cũng đi kèm với mức pin hao nhanh.
Các SKU Surface Pro 9 5G còn lại chạy chip Microsoft SQ3, dòng vi xử lý được hãng xác nhận mạnh hơn 85% so với SQ1 và SQ2 tìm thấy trong Surface Pro X nhờ thiết kế SoC 5nm mới hơn từ Qualcomm.
Tuy nhiên, không phải vì vậy mà có thể đánh giá SQ1 và SQ2 kém mạnh mẽ bởi từ trước đến nay Surface Pro X không phải là tablet 2 trong 1 chuyên về hiệu năng mà thay vào đó, hãng tập trung vào tính di động luôn được phân khúc doanh nhân đánh giá cao. Lợi thế của các phiên bản chip SQ là nhỏ gọn giúp giảm tiết diện của thiết bị, tiết kiệm điện năng và hỗ trợ kết nối mạng mọi lúc mọi nơi.
Do đó, nhìn chung nếu đang tìm một thiết bị đáp ứng nhu cầu văn phòng, duyệt web, kiểm tra email và giải trí đa phương tiện ở mọi nơi, người dùng nên tham khảo Surface Pro X. Mặt khác, nếu cần một thiết bị 2 trong 1 có sức mạnh hiệu năng thực thụ, thách thức từ các ứng dụng văn phòng cho đến sáng tạo bán chuyên, thậm chí cả chỉnh sửa video 4K, Surface Pro 9 mới là cái tên xứng đáng nhất ở thời điểm này.
Theo dõi mục Review Sản Phẩm của SurfacePro.vn để xem nhiều bài đánh giá về các sản phẩm mới nhất!
Bài viết liên quan
- iPad Pro 2022 vs Surface Pro 9: Màn đối đầu của tablet 2in1 cao cấp (23.12.2022)
- Top 5 tablet tốt nhất cho việc ghi chú viết tay (03.12.2022)
- Surface Laptop 5 vs Surface Laptop Go 2: Ngôi sao của hai phân khúc! (27.11.2022)
- Surface Laptop 5 có gì khác Surface Laptop 4? (19.11.2022)
- Đánh giá Surface Pro 9 (SQ3): Nên mua nếu cần dùng 5G! (10.11.2022)